Gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Công ty là việc tổ chức quản
lí tài chính của Công ty, đó là vấn đề thiết thực mà bất kì Công ty nào cũng đặt
lên hàng đầu. Nó phản ánh các khoản thu chi một cách hợp lý bên trong của doanh
nghiệp. Việc đào tạo kế toán
hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc giảm chi phí hoạt động, hạn chế rủi ro, ngăn
ngừa phá sản và nâng cao năng suất lao động, đồng thời không ngừng mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm. Sau đây là thực trạng về bộ máy kế toán trong các công
ty TNHH TM. Các chương trình đào tạo kế toán xem tại website: www.gec.edu.vn
1.
Kế toán doanh thu, thu nhập khác.
- Nội dung
Hàng hóa của công ty
chủ yếu được tiêu thụ qua hình thức bán buôn chuyển hàng trực tiếp, bán sỉ cho
các đại lí và bán lẻ cho các khách hàng có nhu cầu tiêu thụ trực tiếp. Do đó,
doanh thu công ty hình thành chủ yếu thông qua hình thức này. Đồng thời, doanh
thu bán hàng được xác định khi hàng hóa bán ra đã được tiêu thụ (khi người mua
đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán).
- Chứng từ sử dụng.
Phiếu giao
hàng.
Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT: do người bán lập gồm 3
liên:
+ Liên 1: Lưu làm hồ sơ gốc.
+ Liên 2: Giao cho
người mua làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán.
+ Liên 3: Thủ kho
giữ để lưu vào thẻ kho và chuyển cho kế toán ghi sổ để làm thủ tục thanh
toán.
Hợp đồng cung cấp hàng hóa: Đối với những khách hàng nhập khẩu phân
phối trực tiếp hàng hóa của Công ty.
Đơn đặt hàng có chữ ký xác nhận của bộ
phận kinh doanh: Là cơ sở để kế toán hàng hóa xác định số lượng, mặt hàng, đơn
giá của từng loại hàng mà lập phiếu giao hàng và lập hóa đơn tài chính.
Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng: Là cơ sở để kế toán công nợ thu nợ khách
hàng và thủ quỹ ghi sổ kiểm tra đối chiếu.
2. Kế toán doanh thu hoạt động
tài chính.
- Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu
phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: lãi tiền
gửi ngân hàng, lãi thu tiền trả chậm,…
- Chứng từ sử dụng.
Phiếu thu: Do
kế toán tiền mặt lập gồm 2 liên:
+ Liên 1: Lưu vào hồ sơ.
+
Liên 2: Người trả tiền giữ.
Giấy báo có ngân hàng.
3. Kế toán thu
nhập khác.
- Nội dung.
Thu nhập khác của Công ty chủ yếu là các
khoản tiền thưởng doanh số từ việc bán hàng cho các Công ty nước ngoài, nhập
mẫu,…
- Chứng từ sử dụng.
Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.
Hóa đơn
thương mại.
Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và biên lai khai thuế GTGT hàng
nhập khẩu.
Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng.
4. Kế toán giá vốn hàng
bán.
- Nội dung.
Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ thì đồng
thời kế toán phải xác định giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá thực tế
xuất kho của sản phẩm hàng hóa đã xác định là tiêu thụ.
Sau khi nhận được
hợp đồng mua hàng từ khách hàng thì bộ phận kinh doanh căn cứ đơn mua hàng của
khách hàng lập đơn bán hàng chuyển cho bộ phận kế toán và bộ phận kho, bộ phận
kho chuyển phiếu xuất kho cho bộ phận kế toán đồng thời kế toán làm một bút toán
xuất kho sản phẩm để giao cho khách hàng và ghi nhận giá vốn hàng bán của sản
phẩm vào tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”
- Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn
bán hàng hay hóa đơn GTGT do người bán lập (3liên); Phiếu xuất kho do kế toán
hàng hóa lập.
5. Kế toán chi phí bán hàng.
- Nội dung.
Chi phí
bán hàng bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa của
Công ty như chi phí vận chuyển, chi phí bao bì, chi phí hoa hồng,...
Bộ
phận kinh doanh chuyển phiếu xuất kho cho bộ phận kho, chuyển hóa đơn, phiếu
xuất kho cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và lưu trữ, sau đó kế toán sẽ chi
trả bằng tiền mặt hoặc lập phiếu chi nếu qua tài khoản ngân hàng.
- Chứng từ
sử dụng.
Hóa đơn thuế GTGT
Phiếu xuất kho, phiếu chi
Giấy báo nợ
của ngân hàng.
6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Nội
dung.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả các chi phí liên quan đế công
tác quản lý của công ty như: chi phí đồ dùng văn phòng, thuế, phí, lệ phí, và
các chi khác..
Kế toán nhận được hóa đơn GTGT hoặc giấy báo có của ngân
hàng về các khoản chi phí thì kế toán phân ra và đưa vào các tài khoản cấp 2 của
tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán và ghi vào nhật ký
chung.
- Chứng từ sử dụng.
Phiếu chi
Hóa đơn GTGT
Giấy báo nợ
của ngân hàng
7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
- Nội
dung.
Các chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính của công ty bao gồm:
lãi vay ngắn hạn, lỗ do chênh lệch tỷ giá thanh toán.
Khi nhận thông báo về
các khoản chi phí của ngân hàng gửi kèm theo giấy báo nợ kế toán kiểm tra và
phản ánh chi phí vào tài khoản 635 trong sổ cái chi tiết tài khoản và phản ánh
vào trong nhật ký chung.
- Chứng từ sử dụng.
Phiếu chi
Giấy báo nợ
của ngân hàng
8. Kế toán chi phí khác.
- Nội dung.
Chi phí
khác của Công ty chủ yếu là mẫu hàng hóa từ nhà cung cấp bên nước ngoài gửi về
để xuất đi chào hàng.
- Chứng từ sử dụng.
Phiếu xuất kho.
9. Kế
toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nội dung.
Công ty nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế.
- Chứng
từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT
Tờ khai tạm tính.
Bảng kê thuế GTGT phải
nộp
10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nội dung.
Kết
quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh,
bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả của hoạt động tài chính và kết quả của
hoạt động khác.
- Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi
Giấy báo
nợ, giấy báo có
Hóa đơn thuế GTGT
+ Quy trình luân chuyển chứng
từ:
Dựa vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán ghi nhận vào nhật
ký chung và sổ chi tiết sau đó đối chiếu và xác định kết quả để ghi vào sổ cái
tài khoản 911 và xác định kết quả kinh doanh.
Nguồn: http://gec.edu.vn/tong-khai-giang-cac-lop-nghiep-vu-kinh-te.html
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét