Thứ Năm, 7 tháng 12, 2017

Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH

Gắn liền với sự tồn tại và phát triển của Công ty là việc tổ chức quản lí tài chính của Công ty, đó là vấn đề thiết thực mà bất kì Công ty nào cũng đặt lên hàng đầu. Nó phản ánh các khoản thu chi một cách hợp lý bên trong của doanh nghiệp. Việc đào tạo kế toán hợp lý sẽ tạo điều kiện cho việc giảm chi phí hoạt động, hạn chế rủi ro, ngăn ngừa phá sản và nâng cao năng suất lao động, đồng thời không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Sau đây là thực trạng về bộ máy kế toán trong các công ty TNHH TM. Các chương trình đào tạo kế toán xem tại website: www.gec.edu.vn 
1. Kế toán doanh thu, thu nhập khác.
- Nội dung
  Hàng hóa của công ty chủ yếu được tiêu thụ qua hình thức bán buôn chuyển hàng trực tiếp, bán sỉ cho các đại lí và bán lẻ cho các khách hàng có nhu cầu tiêu thụ trực tiếp. Do đó, doanh thu công ty hình thành chủ yếu thông qua hình thức này. Đồng thời, doanh thu bán hàng được xác định khi hàng hóa bán ra đã được tiêu thụ (khi người mua đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán).
- Chứng từ sử dụng.
  Phiếu giao hàng.
  Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT: do người bán lập gồm 3 liên:
        + Liên 1: Lưu làm hồ sơ gốc.
        + Liên 2: Giao cho người mua làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán.
        + Liên 3: Thủ kho giữ để lưu vào thẻ kho và chuyển cho kế toán ghi sổ để làm thủ tục thanh toán.
  Hợp đồng cung cấp hàng hóa: Đối với những khách hàng nhập khẩu phân phối trực tiếp hàng hóa của Công ty.
  Đơn đặt hàng có chữ ký xác nhận của bộ phận kinh doanh: Là cơ sở để kế toán hàng hóa xác định số lượng, mặt hàng, đơn giá của từng loại hàng mà lập phiếu giao hàng và lập hóa đơn tài chính.
  Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng: Là cơ sở để kế toán công nợ thu nợ khách hàng và thủ quỹ ghi sổ kiểm tra đối chiếu.
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. 
- Nội dung
  Doanh thu hoạt động tài chính là doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như: lãi tiền gửi ngân hàng, lãi thu tiền trả chậm,…
- Chứng từ sử dụng.
  Phiếu thu: Do kế toán tiền mặt lập gồm 2 liên:
       + Liên 1: Lưu vào hồ sơ.
       + Liên 2: Người trả tiền giữ.
  Giấy báo có ngân hàng.
3. Kế toán thu nhập khác.
- Nội dung.
  Thu nhập khác của Công ty chủ yếu là các khoản tiền thưởng doanh số từ việc bán hàng cho các Công ty nước ngoài, nhập mẫu,…
- Chứng từ sử dụng.
  Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa.
  Hóa đơn thương mại.
  Tờ khai hải quan hàng nhập khẩu và biên lai khai thuế GTGT hàng nhập khẩu.
  Phiếu thu, giấy báo có ngân hàng.
4. Kế toán giá vốn hàng bán.
- Nội dung.
  Khi hàng hóa được xác định là tiêu thụ thì đồng thời kế toán phải xác định giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của sản phẩm hàng hóa đã xác định là tiêu thụ.
 Sau khi nhận được hợp đồng mua hàng từ khách hàng thì bộ phận kinh doanh căn cứ đơn mua hàng của khách hàng lập đơn bán hàng chuyển cho bộ phận kế toán và bộ phận kho, bộ phận kho chuyển phiếu xuất kho cho bộ phận kế toán đồng thời kế toán làm một bút toán xuất kho sản phẩm để giao cho khách hàng và ghi nhận giá vốn hàng bán của sản phẩm vào tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”
- Chứng từ sử dụng.
  Hóa đơn bán hàng hay hóa đơn GTGT do người bán lập (3liên); Phiếu xuất kho do kế toán hàng hóa lập.
5. Kế toán chi phí bán hàng.
- Nội dung.
  Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa của Công ty như chi phí vận chuyển, chi phí bao bì, chi phí hoa hồng,...
  Bộ phận kinh doanh chuyển phiếu xuất kho cho bộ phận kho, chuyển hóa đơn, phiếu xuất kho cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ và lưu trữ, sau đó kế toán sẽ chi trả bằng tiền mặt hoặc lập phiếu chi nếu qua tài khoản ngân hàng.
- Chứng từ sử dụng.
  Hóa đơn thuế GTGT
  Phiếu xuất kho, phiếu chi
  Giấy báo nợ của ngân hàng.
6. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp.
- Nội dung.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất cả các chi phí liên quan đế công tác quản lý của công ty như: chi phí đồ dùng văn phòng, thuế, phí, lệ phí, và các chi khác..
  Kế toán nhận được hóa đơn GTGT hoặc giấy báo có của ngân hàng về các khoản chi phí thì kế toán phân ra và đưa vào các tài khoản cấp 2 của tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán và ghi vào nhật ký chung.
- Chứng từ sử dụng.
  Phiếu chi
  Hóa đơn GTGT
  Giấy báo nợ của ngân hàng
7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
- Nội dung.
  Các chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính của công ty bao gồm: lãi vay ngắn hạn, lỗ do chênh lệch tỷ giá thanh toán.
  Khi nhận thông báo về các khoản chi phí của ngân hàng gửi kèm theo giấy báo nợ kế toán kiểm tra và phản ánh chi phí vào tài khoản 635 trong sổ cái chi tiết tài khoản và phản ánh vào trong nhật ký chung.
- Chứng từ sử dụng.
  Phiếu chi
  Giấy báo nợ của ngân hàng
8. Kế toán chi phí khác.
- Nội dung.
   Chi phí khác của Công ty chủ yếu là mẫu hàng hóa từ nhà cung cấp bên nước ngoài gửi về để xuất đi chào hàng.
- Chứng từ sử dụng.
    Phiếu xuất kho.
9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Nội dung.
  Công ty nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với thuế suất 20% trên thu nhập chịu thuế.
- Chứng từ sử dụng.
  Hóa đơn GTGT
  Tờ khai tạm tính.
  Bảng kê thuế GTGT phải nộp
10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
- Nội dung.
  Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả của hoạt động tài chính và kết quả của hoạt động khác.
- Chứng từ sử dụng
  Phiếu thu, phiếu chi
  Giấy báo nợ, giấy báo có
  Hóa đơn thuế GTGT
 + Quy trình luân chuyển chứng từ:
  Dựa vào các chứng từ dùng làm căn cứ ghi sổ kế toán ghi nhận vào nhật ký chung và sổ chi tiết sau đó đối chiếu và xác định kết quả để ghi vào sổ cái tài khoản 911 và xác định kết quả kinh doanh.

Nguồn: http://gec.edu.vn/tong-khai-giang-cac-lop-nghiep-vu-kinh-te.html

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét